LaÂarraca ‹!os.info BibliˆPcaäigitalábie p ' Ð3†ôŒ p > I„àrmaci ón E€óa í† @Ar³X(Tˆ`‚"mes†ƒI®Xia) 'ë. Venganz¤¸or¡H … Žã ¤Q½8caestudi,â‡0… arrebuja À†²s…@ˆ ûm ó„(atrimonial Ý TƯỞNG TÁO BẠO ĐỂ ĐƯA NƯỚC MỸ RA KHỎI ĐẠI DỊCH, TRƯỚC CẢ VACCINE. HOẠT ĐỘNG HƯỞNG ỨNG NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG LAO 24/3/2020 Ở BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI BÌNH ĐỊNH. Đại cương về vi rút Corona và COVID-19. SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ CÁ NHÂN KHI CHĂM SÓC à> 1"@ 8öB A´D K6F TôH ^ J hKL r N {„P … R ãT -•V X ©>Z ²‰\ »ž^ Å ` Íöb Öªd ßóf é.h ò4j ûýl n p r !xt *Çv 3ýx Thấy gì mới qua phác đồ điều trị Covid-19 mới của BYT. BYT VN đã b an hành "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2)" (QĐ 3416/QĐ-BYT 14/7/2012, thay thế cho HD cũ (QĐ 2008/QĐ-BYT 26/4/2021). Sau đây là tóm tắt các nội dung mới (chỉ để tham khảo). Mỗi năm có khoảng 130.000 người mắc lao mới, trong đó có 7.000 người mắc lao đồng nhiễm HIV, hơn 5.000 bệnh nhân lao kháng đa thuốc; đáng lo ngại là có gần 6% là lao siêu kháng thuốc. Số người mắc lao phổi chiếm hơn 1/2. Bệnh lao tồn tại hàng nghìn năm và vi khuẩn lao đã . Ngày đăng 10/07/2019, 2156 SỞ Y TẾ THÁI NGUYÊN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GENEXPERTXPERT MTB/RIF TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI TẠI THÁI NGUYÊN Mã số Chủ nhiệm đề tài Ths Nguyễn Trường Giang Thái Nguyên, tháng năm 2018 SỞ Y TẾ THÁI NGUYÊN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GENEXPERT XPERT MTB/RIF TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI TẠI THÁI NGUYÊN Mã số Chủ nhiệm đề tài Ths Nguyễn Trường Giang Thư ký đề tài BS CKII Lê Tiến Dũng CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI CƠ QUAN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Thái Nguyên, tháng năm 2018 MỤC LỤC Khái niệm bệnh lao 17 Gánh nặng bệnh Lao năm 2015 Dân số 2015 93 triệu 24 Tỷ lệ ước tính theo tuổi giới nghìn, 2015 24 Thông báo bệnh Lao, 2015 .24 Lao/HIV bệnh nhân mắc, 2015 24 - Kết thấp so với nghiên cứu Le Palud P 2014, ho chiếm 51,9%, ho máu 10,5%, [8] thời gian bị bệnh kéo dài bệnh nhân dùng thuốc nhà 45 Vị trí tổn thương .52 Hình thái tổn thương 52 Vị trí tổn thương cắt lớp vi tính lồng ngực 53 Hình thái tổn thương phổi chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 53 Khái niệm bệnh lao 75 Gánh nặng bệnh Lao năm 2015 Dân số 2015 93 triệu 115 Tỷ lệ ước tính theo tuổi giới nghìn, 2015 115 Thông báo bệnh Lao, 2015 115 Lao/HIV bệnh nhân mắc, 2015 115 Hình thành, phát triển, cập nhật giá trị kỹ thuật Genne Xpert 165 khai kỹ thuật Genne Xpert Việt Nam 182 LUẬN .191 Giá trị kỹ thuật Genne Xpert chẩn đoán lao phổi 195 nghiên cứu giá trị GenneXpert chẩn đoán bệnh lao .209 Triển khai kỹ thuật Genne Xpert nghiên cứu GeneXpert Việt Nam .213 LUẬN .216 PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Khái niệm bệnh lao 17 Hình Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao giới năm 2013 theo WHO 22 Hình Ước tính xu hướng tỷ lệ lao mắc Việt Nam 1990-2010 23 Gánh nặng bệnh Lao năm 2015 Dân số 2015 93 triệu 24 Tỷ lệ ước tính theo tuổi giới nghìn, 2015 24 Thông báo bệnh Lao, 2015 .24 Lao/HIV bệnh nhân mắc, 2015 24 Hình ảnh máy GeneXpert cartridge 39 Quy trình thực kỹ thuật GeneXpert 41 - Kết thấp so với nghiên cứu Le Palud P 2014, ho chiếm 51,9%, ho máu 10,5%, [8] thời gian bị bệnh kéo dài bệnh nhân dùng thuốc nhà 45 Vị trí tổn thương .52 Hình thái tổn thương 52 Vị trí tổn thương cắt lớp vi tính lồng ngực 53 Hình thái tổn thương phổi chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 53 Khái niệm bệnh lao 75 Hình Đường lây truyền chủ yếu bệnh lao 76 Hình Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao giới năm 2013 theo WHO 81 Hình Biểu đồ ước tính xu hướng tỷ lệ lao mắc Việt Nam 1990-2010 .82 Hình Hình ảnh máy GeneXpert cartridge 85 Hình Quy trình thực kỹ thuật GeneXpert 87 Hình Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao giới năm 2013 theo WHO 114 Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao Việt nam 2015 theo WHO 115 Gánh nặng bệnh Lao năm 2015 Dân số 2015 93 triệu 115 Tỷ lệ ước tính theo tuổi giới nghìn, 2015 115 Thông báo bệnh Lao, 2015 115 Lao/HIV bệnh nhân mắc, 2015 115 Xơ, chít hẹp Phù nề, xung huyết 128 Hình Hình ảnh qua nội soi phế quản .128 Hình Hình ảnh máy GeneXpert cartridge 131 Hình Đường lây truyền chủ yếu bệnh lao .135 Hình thành, phát triển, cập nhật giá trị kỹ thuật Genne Xpert 165 Lịch sử hình thành phát triển 165 Các cập nhật khuyến cáo sách kỹ thuật Genne Xpert 169 Cơ sở sinh học phân tử, nguyên lý kỹ thuật, quy trình vận hành Genne Xpert 171 Quy trình vận hành Genne Xpert 175 khai kỹ thuật Genne Xpert Việt Nam 182 Các sơ đồ quy trình chẩn đoán Gene Xpert Việt nam 182 LUẬN .191 Giá trị kỹ thuật Genne Xpert chẩn đoán lao phổi 195 Cơ sở sinh học phân tử, nguyên lý kỹ thuật, quy trình vận hành Genne Xpert 195 Một số vấn đề liên quan kỹ thuật Genne Xpert 204 nghiên cứu giá trị GenneXpert chẩn đoán bệnh lao .209 Genne Xpert chẩn đoán lao phổi kháng RMP người lớn 209 Genne Xpert chẩn đoán lao phổi, kháng RMP trẻ em .211 Xpert chẩn đốn lao ngồi phổi, kháng RMP người lớn, trẻ em 211 Thời gian có kết quả, phân tích hiệu giá thành Genne Xpert chẩn đoán lao 212 Triển khai kỹ thuật Genne Xpert nghiên cứu GeneXpert Việt Nam .213 LUẬN .216 Thái Nguyên, ngày tháng năm 2006 235 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Khái niệm bệnh lao 17 Hình Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao giới năm 2013 theo WHO 22 Hình Ước tính xu hướng tỷ lệ lao mắc Việt Nam 1990-2010 23 Gánh nặng bệnh Lao năm 2015 Dân số 2015 93 triệu 24 Tỷ lệ ước tính theo tuổi giới nghìn, 2015 24 Thông báo bệnh Lao, 2015 .24 Lao/HIV bệnh nhân mắc, 2015 24 Hình ảnh máy GeneXpert cartridge 39 Quy trình thực kỹ thuật GeneXpert 41 Biểu đồ Phân bố bệnh nhân theo tuổi n=90 43 Biểu đồ Phân bố bệnh nhân theo giới n=90 44 Biểu đồ Lý vào viện bệnh nhân theo tuổi n=90 45 - Kết thấp so với nghiên cứu Le Palud P 2014, ho chiếm 51,9%, ho máu 10,5%, [8] thời gian bị bệnh kéo dài bệnh nhân dùng thuốc nhà 45 Biểu đồ Tiền sử tiếp xúc nguồn lây n=90 47 47 Biểu đồ Tiền sử bệnh n = 90 .47 Nhận xét 47 Bảng Triệu chứng toàn thân n = 90 48 Bảng Triệu chứng thực thể n=90 49 Bảng Số lượng Hồng cầu n = 90 50 Bảng Số lượng Bạch cầu n=90 50 Vị trí tổn thương .52 Bảng Vị trí tổn thương Xquang phổi số hóa n=90 52 Vị trí tổn thương 52 Số BN 52 Tỷ lệ % 52 Phổi phải .52 Thùy 52 30 52 33,3 52 Thùy 52 11 52 12,2 52 Thùy 52 52 10 52 Phổi trái 52 Thùy 52 25 52 27,8 52 Thùy 52 52 7,8 52 Cả bên 52 52 8,9 52 Tổng cộng 52 90 52 100 52 Nhận xét 52 Tổn thương thùy phổi phải thùy phổi trái gặp nhiều với tỷ lệ 33,3% 27,8%, tổn thương phổi bên chiếm 8,9% 52 Hình thái tổn thương 52 Bảng Hình thái tổn thương phim Xquang phổi số hóa n=90 52 Vị trí tổn thương cắt lớp vi tính lồng ngực 53 Bảng Vị trí tổn thương CT ngực n=90 53 Vị trí tổn thương 53 Số BN 53 Tỷ lệ % 53 Phổi phải .53 Phân Thùy 1,2,3 53 30 53 33,3 53 Phân Thùy 4,5 53 11 53 12,2 53 Phân Thùy 6,7,8,9,10 53 53 10 53 Phổi trái 53 Phân Thùy 1,2,3,4,5 53 25 53 27,8 53 Phân Thùy 6,8,9,10 53 53 7,8 53 Cả bên 53 53 8,9 53 Tổng cộng 53 90 53 100 53 Hình thái tổn thương phổi chụp cắt lớp vi tính lồng ngực 53 Bảng Hình thái tổn thương phổi chụp cắt lớp vi tính n=90 .53 Hình ảnh .53 Số BN 53 Tỷ lệ % 53 Đông đặc nhu mô .53 33,3 53 Nốt 53 26,7 53 Hang 53 8,9 53 Tổn thương phối hợp 53 10 53 Xẹp phổi .53 6,7 53 Vôi 53 8,9 53 Khác 53 53 5,5 53 Bảng Kết Xét nghiệm đờm phương pháp nhuộm soi trực tiếp nuôi cấy MGIT n=90 55 Bảng Kết Xét nghiệm đờm kỹ thuật Gene Xpert n=90 56 Bảng Giá trị GeneXpert đờm bệnh nhân lao phổi n = 90 59 Khái niệm bệnh lao 75 Hình Đường lây truyền chủ yếu bệnh lao 76 Hình Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao giới năm 2013 theo WHO 81 Hình Biểu đồ ước tính xu hướng tỷ lệ lao mắc Việt Nam 1990-2010 .82 Hình Hình ảnh máy GeneXpert cartridge 85 Hình Quy trình thực kỹ thuật GeneXpert 87 Hình Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao giới năm 2013 theo WHO 114 Ước tính tỷ lệ mắc bệnh lao Việt nam 2015 theo WHO 115 Gánh nặng bệnh Lao năm 2015 Dân số 2015 93 triệu 115 Tỷ lệ ước tính theo tuổi giới nghìn, 2015 115 Thông báo bệnh Lao, 2015 115 Lao/HIV bệnh nhân mắc, 2015 115 Xơ, chít hẹp Phù nề, xung huyết 128 Hình Hình ảnh qua nội soi phế quản .128 Hình Hình ảnh máy GeneXpert cartridge 131 Hình Đường lây truyền chủ yếu bệnh lao .135 Hình thành, phát triển, cập nhật giá trị kỹ thuật Genne Xpert 165 Lịch sử hình thành phát triển 165 Các cập nhật khuyến cáo sách kỹ thuật Genne Xpert 169 Tập hợp chứng khuyến cáo Genne Xpert từ TCYTTG năm 2010 169 Khuyến cáo sách Genne Xpert TCYTTG năm 2011 .169 Khuyến cáo sách Genne Xpert TCYTTG năm 2013 .169 Cơ sở sinh học phân tử, nguyên lý kỹ thuật, quy trình vận hành Genne Xpert 171 Gen rpoB đột biến đề kháng RMP 171 Nguyên lý kỹ thuật thiết bị Genne Xpert 172 Quy trình vận hành Genne Xpert 175 Chuẩn bị bệnh phẩm đờm tự nhiên đờm tác động 175 Xử lí mẫu bệnh phẩm .177 Đưa mẫu vào hộp xét nghiệm 178 Kết xét nghiệm báo hình máy tính,, 179 khai kỹ thuật Genne Xpert Việt Nam 182 Các sơ đồ quy trình chẩn đoán Gene Xpert Việt nam 182 Sơ đồ quy trình chẩn đốn lao cho người nghi lao đa kháng thuốc 182 Sơ đồ quy trình chẩn đốn lao cho người nhiễm HIV .184 Chẩn đoán lao trẻ em khơng rõ tình trạng HIV khơng có nguy mắc lao đa kháng 189 LUẬN .191 Giá trị kỹ thuật Genne Xpert chẩn đoán lao phổi 195 Cơ sở sinh học phân tử, nguyên lý kỹ thuật, quy trình vận hành Genne Xpert 195 Gen rpoB đột biến đề kháng RMP 195 Nguyên lý kỹ thuật thiết bị Genne Xpert 197 Kết xét nghiệm báo hình máy tính,, 200 Một số vấn đề liên quan kỹ thuật Genne Xpert 204 Ảnh hưởng tỷ lệ mắc MDR-TB quần thể làm xét nghiệm 204 Dương tính giả xét nghiệm Gene Xpert MTB/RIF .206 Âm tính giả xét nghiệm Gene Xpert MTB/RIF 208 Một số hạn chế khác .208 nghiên cứu giá trị GenneXpert chẩn đoán bệnh lao .209 Genne Xpert chẩn đoán lao phổi kháng RMP người lớn 209 I THÔNG TIN CHUNG Tên đề tài Ứng dụng kỹ thuật GeneXpert Xpert MTB/RIF chẩn đoán lao phổi Thái Nguyên Mã số Cấp quản lý Tỉnh Tổng kinh phí thực hiện đồng Ba trăm tám chín triệu chín trăm mười bốn nghìn đồng Phương thức khốn chi Lĩnh vực khoa học Y dược Ban chủ nhiệm đề tài Nguyễn Trường Giang Chủ nhiệm đề tài - Ngày, tháng, năm sinh 11/9/1964 Giới tính Nam - Học hàm, học vị, trình độ chun mơn Thạc sĩ – Bác sĩ - Chức danh khoa học Chức vụ Giám đốc - Điện thoại 0912315 919 E-mail giangbvl - Đơn vị công tác Bệnh viện Lao Bệnh phổi tỉnh Thái Nguyên - Địa chỉ Phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên Nguyễn Thị Yến Chuyên gia nghiên cứu - Ngày, tháng, năm sinh 22/02/1964 Giới tính Nữ - Học hàm, học vị, trình độ chun mơn Bác sĩ chuyên khoa II - Chức danh khoa học Chức vụ phó giám đốc - Điện thoại E-mail yenkhbvlbp - Đơn vị công tác Bệnh viện Lao Bệnh phổi tỉnh Thái Nguyên - Địa chỉ Phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên Thư ký đề tài Lê Tiến Dũng - Ngày, tháng, năm sinh 8/04/1965 Giới tính Nam - Học hàm, học vị, trình độ chuyên môn Bác sĩ chuyên khoa II - Chức danh khoa học Chức vụ Trưởng phòng Kế Hoạch Tổng Hợp - Điện thoại E-mail letiendunghtbld - Đơn vị công tác Bệnh viện Lao Bệnh phổi tỉnh Thái Nguyên - Địa chỉ Phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên Cơ quan chủ trì đề tài - Tên quan BỆNH VIỆN LAO - BỆNH PHỔI THÁI NGUYÊN - Điện thoại Fax - Địa chỉ Phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên - Họ tên thủ trưởng tổ chức Nguyễn Trường Giang - Số tài khoản NS Tiền gửi - Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên - Tên quan chủ quản đề tài Sở Y tế Thái Nguyên II KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU Phầm mềm nhập sử lý số liệu spss kết sử lý số liệu với cỡ mẫu 90 n=90 nhomtuoi Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 14 19 18 30 Total 90 gioi Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 70 20 Total 90 Tiensutiepxuc Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Khongrotx 82 co Tiepxuc 90 Total Tiensu Cumulative Frequency Valid Laophoimoi Percent Valid Percent Percent 15 Laophopitaiphat Laomangphoi Laokhac Henphequan COPD Khongcos tiensu 54 Total 90 Thoigianbibenh Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Duoi tuan 11 Tu2denduoi4tuan 57 Tu4denduoi8tuan 12 Tren8tuan 10 Total 90 Lydovaovien Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Hokhacdom 25 Horamau 17 khotho 11 gaysutcan 15 sotnhe 10 daunguc 12 Total 90 Hokhacdom Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent không ho kh?c ??m 38 có 52 Total 90 Hokhan Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 58 32 Total 90 Horamau Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 76 14 Total 90 sotnhe Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 42 48 Total 90 daunguc Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 60 30 Total 90 gaysutcan Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 65 25 Total 90 khotho Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 75 15 Total 90 khotho Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 75 15 Total 90 Ramohoidem Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 85 90 Total Ranam Cumulative Valid Frequency Percent Valid Percent Percent 35 55 Total 90 Rano Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 60 30 Total 90 Ranritngay Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent 85 90 Total X quangsohoa Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Dam mo 35 not mo 26 Hang Tham nhiem don Ton thuong phoi hop Ton thuong khac 90 Total VTtonthuong1 Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Thuy tren PP 30 Thuy giua PP 11 Thuy duoi PP Thuy tren PT 25 Thuy duoi PT TT ca ben 90 Total CT long nguc Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Dong dac nhu mo 30 Not 24 Hang Xep phoi Voi TT phoi hop TT Khac 90 Total Vttonthuong2 Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Phan Thuy 1,2,3 PP 30 Phan Thuy 4,5 PP 11 25 Phan Thuy 6,8,9,10 TT Hai phoi 90 Phan Thuy 6,7,8,9,10 PP Phan Thuy 1,2,3,4,5 PT Total So luong HC Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Duoi 4T/l 35 Tu 4- 6T/l 55 Total 90 So luong BC Cumulative Valid Frequency Percent Valid Percent Percent Tu 4-1010G/L 51 Tren10 G/L 39 Total 90 Tylelympho Cumulative Frequency Valid BT hoac tangduoi Percent Valid Percent Percent 64 Tang tren 30% 26 Total 90 30% AFB truc tiep Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Am tinh 79 Duong tinh 11 Total 90 Gene Xpert Cumulative Frequency Percent Valid Percent Valid Am tinh Co MTB khong khang RMP Co MTB khang RMP Total Percent 60 21 90 Nuoi cay MGIT Cumulative Frequency Valid Percent Valid Percent Percent Am tinh 71 Duong tinh 19 Total 90 chan doanravien Cumulative Frequency Valid Lao phoi Lao phoi khang RMP Total Percent Valid Percent Percent 43 38 90 AFB truc tiep * Gene Xpert Crosstabulation Count Gene Xpert Co MTB khong Co MTB khang khang RMP RMP Am tinh AFB truc tiep Am tinh Duong tinh Total Total 57 15 79 11 60 21 90 Case Processing Summary Cases Valid N Nuoi cay MGIT * Gene Xpert Missing Percent 90 N Total Percent 0% N Percent 90 Nuoi cay MGIT * Gene Xpert Crosstabulation Count Gene Xpert Am tinh Nuoi cay MGIT Am tinh Duong tinh Total Co MTB khong Co MTB khang khang RMP RMP Total 54 10 71 11 19 60 21 90 Người xử lý số liệu ...SỞ Y TẾ THÁI NGUYÊN BỆNH VIỆN LAO VÀ BỆNH PHỔI ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ỨNG DỤNG KỸ THUẬT GENEXPERT XPERT MTB/RIF TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI TẠI THÁI NGUYÊN Mã số lao phổi Tại Việt Nam nói chung Thái Ngun nói riêng nghiên cứu chưa cơng bố Vì nghiên cứu Ứng dụng kỹ thuật GeneXpert XpertMTB/RIF chẩn đoán lao phổi Thái Nguyên cần thiết giúp cho việc chẩn. .. Khám LS Chụp XN máu XN Vi Chẩn đoán xác định phổi Lao phổi BN theo dõi Lao XQ sinh Các kỹ thuật chẩn đoán Lao phổi liên quan kết GeneXpert với Đánh giásố triệu hiệu chứng lâm sàng, cận GeneXpert - Xem thêm -Xem thêm ỨNG DỤNG kỹ THUẬT GENEXPERTXPERT MTBRIF TRONG CHẨN đoán LAO PHỔI tại THÁI NGUYÊN , BỘ Y TẾ - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 4921/QĐ-BYT Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH TRIỂN KHAI KỸ THUẬT GENE XPERT BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/03/2010 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh- Bộ Y tế; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình triển khai kỹ thuật Gene Xpert. Điều 2. Việc triển khai kỹ thuật Gene Xpert để chẩn đoán bệnh lao, lao kháng đa thuốc được áp dụng đối với tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân có điều kiện phù hợp đáp ứng tiêu chuẩn do Dự án phòng chống lao quốc gia quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế; Giám đốc Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng Y tế các ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận - Như điều 4; - Bộ trưởng để báo cáo; - Lưu VT, KCB TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGNguyễn Thị Xuyên HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH TRIỂN KHAI KỸ THUẬT GENE XPERT Ban hành kèm theo Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế I- Đại cương GeneXpert là một kỹ thuật mang tính đột phá tích hợp của 3 công nghệ tách gien, nhân gien và nhận biết gien với tên gọi là GeneXpert đã được phát triển trong khuôn khổ hợp tác của tổ chức FIND Foundation for Innovative New Diagnostics, Cepheid Inc và trường đại học y - nha khoa New Jersey. Tính đến tháng 6 năm 2011 đã có 40 quốc gia trên thế giới thuộc châu Mỹ La tinh, châu Phi, châu Âu, châu Á bắt đầu triển khai kỹ thuật mới này. Riêng khu vực Tây thái bình dương GeneXpert đã có ở Campuchia 16 máy, Trung Quốc 16 máy, Philippines 4 máy. Với công nghệ này, máy Xpert MTB/RIF cho phép xác định vi khuẩn lao với độ nhậy rất cao 99% người bệnh xét nghiệm đờm trực tiếp dương tính, 80 % người bệnh xét nghiệm đờm trực tiếp âm tính, 91% với các trường hợp nuôi cấy dương tính và 72,5% với người bệnh nuôi cấy âm. Kỹ thuật cho kết quả nhanh chỉ trong vòng 2 giờ và rất đơn giản cho người dùng. Điều đặc biệt là máy có thể cho kết quả kép, tức là cùng một lần trả lời cho phép biết bệnh phẩm có vi khuẩn lao hay không, có nhiều hay ít và vi khuẩn có kháng với thuốc rifampicin hay không. Kỹ thuật này là bước tiến đột phá trong cuộc chiến phòng chống lao hiện nay đã được Tổ chức Y tế Thế giới chứng thực tháng 12/2010 và khuyến cáo áp dụng trong công tác phòng chống lao 1. Xpert MTB/RIF nên được áp dụng làm xét nghiệm chẩn đoán ban đầu cho những trường hợp nghi mắc lao đa kháng thuốc hoặc lao đồng nhiễm HIV. 2. Tại những nơi tình hình dịch tễ lao đa kháng thuốc hoặc HIV không cao, Xpert MTB/RIF có thể cân nhắc áp dụng cho những trường hợp xét nghiệm đờm trực tiếp âm tính để tăng phát hiện lao phổi AFB -. II-Chỉ định 1. Mục tiêu Nhằm chẩn đoán nhanh bệnh lao, bệnh lao do vi khuẩn kháng rifampicin và bệnh lao ở người nhiễm HIV. 2. Phạm vi áp dụng giai đoạn ban đầu Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới Tại các cơ sở quản lý lao đa kháng thuốc. Các cơ sở chẩn đoán lao cho người nhiễm HIV tuyến tỉnh hoặc tuyến huyện có cả cơ sở chống lao và HIV phối hợp tốt. Một số huyện thí điểm khả năng tăng phát hiện lao phổi AFB -. 3. Chỉ định Xét nghiệm chẩn đoán ban đầu cho những trường hợp nghi mắc lao kháng đa thuốc hoặc lao đồng nhiễm HIV. Chẩn đoán lao phổi AFB -. Bệnh phẩm hiện nay chủ yếu là đờm. Các loại bệnh phẩm khác có thể áp dụng trong nghiên cứu đánh giá. III. Quy trình kỹ thuật và nguyên lý vận hành Gene Xpert 1. Quy trình kỹ thuật a Xét nghiệm viên hướng dẫn bệnh nhân lấy mẫu đờm - Chỉ người bệnh tới nơi khạc đờm và hướng dẫn cách khạc đờm + Hít thở sâu 2-3 lần + Mở nắp cốc đờm đưa lại gần miệng để lấy đờm + Đậy nắp cốc đờm, xoáy chặt - Kiểm tra chất lượng mẫu đờm Mẫu đờm có chất lượng tốt phải là + Đờm đặc khạc sâu từ trong phổi + Số lượng ít nhất từ 2ml trở lên + Nếu là nước bọt phải yêu cầu bệnh nhân lấy lại đờm - Nếu mẫu đờm được lấy tại cơ sở y tế lân cận nơi đặt máy thì cần lưu ý + Để mẫu đờm tại nơi mát tốt nhất để trong ngăn mát của tủ lạnh + Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời + Chuyển mẫu đờm đến nơi làm xét nghiệm càng sớm càng tốt tốt nhất là ngay trong ngày b Chuẩn bị test - Đổ dung dịch đệm dung dịch này nằm trong bộ test được chuẩn bị sẵn vào mẫu đờm theo tỷ lệ 21 để làm loãng đờm và diệt vi khuẩn - Lắc hỗn dịch và để trong 10 phút - Tiếp tục lắc lần 2 và để thêm 5 phút - Dùng Pipet lấy 2ml hỗn dịch đưa vào hộp xét nghiệm cartridge - Scan mã số Code trên cartridge vào máy - Đặt cartridge vào máy, từ đây các bước tiếp theo sẽ hoàn toàn tự động theo quy trình vận hành của máy 2. Nguyên lý kỹ thuật và quy trình vận hành của máy a Nguyên lý kỹ thuật Kỹ thuật dựa trên tích hợp 3 công nghệ tách gien, nhân gien và xác định gien. - Tách gien Vi khuẩn bị tiêu huỷ bởi sóng siêu âm mạnh. ADN của vi khuẩn sẽ được chiết tách và có hệ thống tự kiểm định chất lượng quá trình chiết tách. - Nhân gien khuyếch đại gien Phản ứng nhân gien gọi là realtime hemi nested PCR là yếu tố quan trọng tạo nên độ nhạy đặc biệt của kỹ thuật. - Xác định gien Các đoạn gien đặc hiệu của vi khuẩn lao và tính kháng rifampicin sẽ được phát hiện và đánh giá dựa trên việc sử dụng 5 primer đặc hiệu và 5 probe phân tử duy nhất để nhận biết sự hiện diện của vi khuẩn lao và tính kháng rifampicin của nó. Hướng tiếp theo kỹ thuật sẽ sử dụng nhiều primer và probe để nhận biết tính kháng các loại thuốc khác ngoài rifampicin. Hình dưới đây mô tả 5 probe A, B, C, D, E để đánh giá tính kháng rifampicin của vi khuẩn lao. b Quy trình vận hành hoàn toàn tự động sau khi đưa hỗn dịch vào máy - Hỗn dịch sau khi đưa vào máy sẽ được tự động lọc và rửa - Vi khuẩn bị giữ lại trên màng lọc sẽ bị tiêu huỷ bởi sóng siêu âm và AND của vi khuẩn sẽ được chiết tách - ADN sau khi được chiết tách sẽ được tự động hoà trộn với hoá chất - Phản ứng nhân gen PCR xảy ra - Các đoạn gien đặc hiệu của vi khuẩn lao và tính kháng rifampicin sẽ được phát hiện và đánh giá - Kết quả xét nghiệm sẽ được báo trên màn hình máy tính - Kết quả xét nghiệm sẽ bao gồm + Vi khuẩn lao có được phát hiện hay không + Nếu có, số lượng ở mức thấp trung bình hay cao + Vi khuẩn được phát hiện có kháng với rifampicin hay không c Hạn chế của kỹ thuật - Độ nhậy của kỹ thuật cao, tuy nhiên giá trị dự báo dương tính của kết quả xác định kháng rifampicin phụ thuộc vào tỷ lệ kháng thuốc của nhóm bệnh nhân được xét nghiệm. Do vậy cần xem xét yếu tố lâm sàng để kết luận và định hướng điều trị. - Yêu cầu về hậu cần điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và bảo quản an toàn cần thiết cao hơn vận hành kính hiển vi thông thường. IV. Các bước tiến hành Quy trình chẩn đoán cho các đối tượng bệnh nhân được xây dựng cụ thể trong phụ lục đính kèm. Người bệnh đến khám cần được đánh giá nguy cơ kháng đa thuốc, hay tình trạng nhiễm HIV. - Nếu người bệnh nghi lao đa kháng sẽ áp dụng Quy trÌnh I. - Nếu người bệnh nghi lao có nhiễm HIV sẽ áp dụng Quy trình lIa Người bệnh có các dấu hiệu nguy kịch và Quy trình Ilb Người bệnh không có dấu hiệu nguy kịch. - Nếu người bệnh không nhiễm HIV và không có nguy cơ mắc lao đa kháng sẽ được áp dụng Quy trình III. V. Quy trình bảo hành-bảo quản 1. Các điều kiện về nơi đặt máy Cần căn cứ vào những tiêu chí sau đây a Ưu tiên đặt máy thuộc khu vực có tỷ lệ lao kháng thuốc và/hoặc HIV cao. b Các điểm cần có số mẫu cần xét nghiệm tối thiểu là 15-20 mẫu/ngày đối với 1 máy GeneXpert 4-module. c Cơ sở hạ tầng bảo đảm nguồn điện cung cấp liên tục, ổn định, phòng đặt máy an toàn, chống trộm cắp, nhiệt độ trong phòng đặt máy phù hợp, không quá cao, tốt nhất cần có điều hoà nhiệt độ. d Cán bộ vận hành máy đã được đào tạo. đ Đơn vị y tế phải có đủ năng lực quản lý điều trị người bệnh lao và lao kháng đa thuốc phát hiện được để thu nhận người bệnh ngay sau khi được chẩn đoán. 2. Duy tu bảo dưỡng thường xuyên - Khử nhiễm khoang đặt cartridge của máy 1 lần/tháng. - Kiểm tra các vấn đề về lỗi phần cứng mỗi khi bắt đầu khởi động máy. - Hỗ trợ kỹ thuật Công ty Cepheid sẽ cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật qua điện thoại hoặc Skype, hoặc đại diện Cepheid tại khu vực sẽ hỗ trợ trực tiếp. Việt Nam hiện nay đã có một chuyên gia XN đại diện cho Tổ chức FIND là đơn vị phân phối máy làm việc thường trú và sẵn sảng hỗ trợ kỹ thuật. - Chuẩn hoá lại module một lần một năm hoặc sau khi chạy 2000 test + Module được gửi tới Pháp để chuẩn hoá. + Module thay thế sẽ được gửi tới trước khi gửi module cũ đi chuẩn hoá để đàm bảo vận hành máy được liên tục. VI. Triển khai kỹ thuật tại cơ sở đủ điều kiện - Nhân lực Các kỹ thuật viên xét nghiệm đờm trực tiếp có thể được đào tạo kỹ thuật xét nghiệm GeneXpert và kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản để có thể thao tác, vận hành máy tiến hành làm test. Người bệnh sau khi được chẩn đoán bệnh bảo đảm được đưa vào quản lý điều trị trong chương trình chống lao. - Trang thiết bị kỹ thuật bao gồm máy GeneXpert, máy tính cá nhân hoặc máy tính xách tay và bộ test kit kèm theo. Cốc đờm đã được cung cấp đầy đủ cho các cơ sở chống lao tuyến tỉnh, huyện định kỳ trong chương trình chống lao. - Điều kiện hậu cần để vận hành và bảo dưỡng. + Các điểm triển khai cần có kho chứa test có điều hoà nhiệt độ, bảo đảm nhiệt độ kho luôn dưới 28°C. Nhiệt độ phòng xét nghiệm cần bảo đảm dưới 30°C. + Máy cần được bảo dưỡng định kỳ khoang đặt cartridge cần khử trùng 1 lần/tháng, xét nghiệm viên có thể trực tiếp thực hiện việc này. + Trong trường hợp cần hỗ trợ kỹ thuật trong khi vận hành máy, cán bộ kỹ thuật có thể liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất qua Skype hoặc đại diện công ty tại khu vực có thể tới hỗ trợ tại chỗ. + Chuẩn hoá lại module một lần một năm hoặc sau khi chạy 2000 test nhà cung cấp sẽ gửi module thay thế tới phòng xét nghiệm để đảm bảo công việc không bị gián đoạn, module cần bảo dưỡng sẽ được gửi tới Pháp. - Khả năng cung cấp các dung môi, hóa chất, kit phục vụ cho vận hành lâu dài bộ test kit sẽ được tính toán và dự trù mua định kỳ theo nhu cầu sử dụng của Chương trình khi kết thúc dự án thí điểm. Để đảm bảo kinh phí thường xuyên cho hoạt động này, Chương trình chống lao sẽ ước tính nhu cầu kinh phí mua test kit và kinh phí bảo dưỡng máy trong kế hoạch hoạt động hàng năm nguồn ngân sách nhà nước. - Điều kiện đảm bảo an toàn sinh học Dung dịch đệm bổ sung vào mẫu đờm có tác dụng bất hoạt vi khuẩn, như vậy sau khi pha với dung dịch đệm, trong vòng 15 phút đờm không còn khả năng lây nhiễm. Nơi nhận KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên PHỤ LỤC QUY TRÌNH TỔNG QUÁT ÁP DỤNG XPERT MTB/RIF TẠI VIỆT NAM Chú thích 1 Nguy kịch Thở > 301/p, Sốt>39°C, mạch >120 l/p, không tự đi lại được. 2 Không nguy kịch không có các dấu hiệu trên 3 Nghi lao đa kháng Đang điều trị ngoài CT, thất bại, tái phát, điều trị lại sau bỏ trị, tiền sử điều trị lao > 1 tháng, không âm hóa đờm sau giai đoạn tấn công 4 Không HIV-, chưa mắc lao bao giờ và không tiếp xúc BN lao ĐKT QUY TRÌNH IIa Chẩn đoán lao phổi ở người HIV + nghi lao, có dấu hiệu nguy kịch QUY TRÌNH IIb Chẩn đoán lao ở người HIV + không dấu hiệu nguy kịch QUY TRÌNH III Người nghi lao, HIV- và không nghi lao kháng thuốc Trần Bá Thoại Uỷ viên BCH Hội NỘI TIẾT VIỆT NAM Đại dịch COVID-19 bùng phát, nhu cầu xét nghiệm chẩn đoán vượt mức. Cơ quan quản lý y tế nhiều nước, như Cơ quan Quản lý Dược và Thực phẩm Hoa Kỳ FDA, và mới đây Bộ Y tế Việt Nam cho phép dùng Kỹ thuật GeneXpert. vốn đã được các bệnh viện Lao sử dụng để chản đoán nhiễm COVID-19. GeneXpert bản chất cũng là xét nghiệm RT-PCR nhưng được đánh giá là nhanh hơn. Vì nhanh và giá tường đối rẻ hơn, phương pháp chẩn đoán COVID-19 trên nền tảng GeneXpert’ TB được khuyến cáo áp dụng nhiều hơn ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình. Các nghiên cứu dài hơi cho thấy, GeneXpert có độ nhạy cao 84,3%, và độ đặc hiệu 100%, với giá trị dự đoán dương tính 100% và giá trị dự đoán âm 96,7% [1]. Nhiều mầm virus khác, bao gồm cả HIV và viêm gan C, cũng có thể xét nghiệm trên GeneXpert, với chi phí từ 9 đến 20 đô Nguyễn Viết Nhung, Giám đốc Bệnh viện Phổi Trung ương cho biết, Gene Xpert là hệ thống xét nghiệm hoàn toàn tự động, con người can thiệp vào rất ít, chủ yếu là khâu lấy mẫu và cho kết quả nhanh trong vòng 35-45 phút. Toàn thế giới hiện có khoảng thiết bị GeneXpert, trong đó có khoảng cái rải rác khắp Châu Phi, Châu Mỹ Latinh và Đông Nam Á. GeneXpert do công ty Cepheid có trụ sở tại California sản xuất “khoe” là có thể xử lý các mẫu ngoáy mũi trong 45 phút. Việt Nam hiện có khoảng 200 máy xét nghiệm Gene Xpert đặt tại 28 phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp hai trong hệ thống phòng, chống lao phổi cả nước. Bệnh viện phổi Đà Nẵng có 3 máy Gene Xpert. Trong trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế sẽ điều động thêm máy từ Hà Nội vào hỗ trợ xét nghiệm… Bộ Y tế cũng đã cho phép nhập test cho hệ thống Gene Xpert, trong vài ngày tới sẽ về tới Việt Nam, góp phần hỗ trợ tích cực cho hoạt động xét nghiệm SARS-CoV-2 song song với phương pháp xét nghiệm Real-time PCR. Ban đầu, những bộ test này sẽ được ưu tiên gửi cho Đà Nẵng, Quảng Nam, Hà Nội, nơi đang bùng phát dịch sử dụng trước. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] GeneXpert technology [2] GeneXpert MTB/RIF [3] Việt Nam có thêm một phương pháp hỗ trợ xét nghiệm Covid-19 [4] Việt Nam có thêm một phương pháp xét nghiệm COVID-19 [5] New COVID-19 Rapid Diagnostic Approved On GeneXpert’ TB Platform; Could Pave Way For More Testing In Low- & Middle-Income Countries This entry was posted on Tháng Tám 19, 2020 at 523 chiều and is filed under Uncategorized. You can follow any responses to this entry through the RSS feed. You can leave a response, or trackback from your own site. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ Mục đích Phát hiện sự có mặt của gen đặc trưng cho M. tuberculosis và phát hiện kháng Rifampicin RMP. Nguyên lý Xét nghiệm Xpert MTB/RIF được thiết kế để nhân đoạn trình tự 192bp của gene rpoB trên vi khuẩn lao bằng phản ứng PCR heminested real-time PCR. Trình tự các đoạn mồi và 5 mẫu dò được thiết kế đặc biệt để có khả năng phát hiện đột biến cao nhất và đảm bảo chắc chắn xác định được vùng thường xuyên xảy ra đột biến chứa 81bp. Mẫu dò huỳnh quang chứa trình tự có thể cặp đôi với AND của chủng hoang dại. Chỉ cần một mẫu dò không bắt cặp là dấu hiệu có đột biến kháng Rif. CHUẨN BỊ Người thực hiện Người thực hiện Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh. Người nhận định và phê duyệt kết quả Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh. Phương tiện, hóa chất Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương. Trang thiết bị Hệ thống GeneXpert MTB/RIF. Tủ an toàn sinh học cấp 2. Máy Scan mã vạch 2D. Máy tính điều khiển phần mềm. Máy in không bắt buộc. UPS 1500 AV. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm STT Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao Đơn vị Số lượng 1 Giá 1 test bao gồm Cartridge, Dung dịch đệm RS, 1 pipet nhựa test 1,200 2 Tuýp Falcon 50 ml tuýp 1,100 3 Găng tay đôi 1,000 4 Khẩu trang N95 cái 0,500 5 Khăn giấy cuộn 0,200 6 Bút đánh dấu cái 0,010 7 Nhãn mã vạch Cái 2,000 8 QC nếu thực hiện * 0,1 9 EQAS nếu thực hiện * 0,005 * Ghi chú Chi phí nội kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình nội kiểm QC là 1/10 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao với số lượng ≥ 10 mẫu cho 1 lần tiến hành kỹ thuật. Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm EQAS là 1/200 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm. Bệnh phẩm Bệnh phẩm đờm có thể tích tối thiểu là 1ml, tối đa 3ml và có chất nhầy mủ, không được lẫn các dị vật máu, mảnh vụn thức ăn, đất, .... Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên. Lấy bệnh phẩm Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh Xem Phụ lục 2. Tiến hành kỹ thuật Xử lý mẫu bệnh phẩm. Cho mẫu vào Xpert Cartridge. Vận hành máy GeneXpert. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ Máy báo trên ô “Test Result” Trả kết quả trên phiếu Xét nghiệm MTB NOT DETECTED √ vào cột tương ứng MTB DETECTED Rif Resistance DETECTED √ vào cột tương ứng MTB DETECTED Rif Resistance NOT DETECTED √ vào cột tương ứng MTB DETECTED Rif Resistance INDETERMINATE Ghi vào cột “Khác” Có vi khuẩn lao và không xác định được kháng Rifampicin MTB INVALID Ghi vào cột “Khác” Không hợp lệ MTB No RESULT Ghi vào cột “Khác” Không có kết quả NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ Sự cố Giải thích Xử lý 5006/5007/5008/ 5009 Sai thể tích tra mẫu vào Cartridge quá ít hoặc quá nhày Lặp lại xét nghiệm 2008/2009 Lỗi phần áp lực vì mẫu quá nhầy hay bịt màng lọc Lặp lại xét nghiệm INVALID Đối chứng SPC không được nhân gene Lặp lại xét nghiệm NO RESULT Người sử dụng ấn vào nút STOP hoặc Mất điện Lặp lại xét nghiệm ERROR Lỗi hoá chất/Cartridge Lặp lại xét nghiệm Quét mã trên Cartridge Không nghe thấy tiếng BÍP khi khởi động hệ thống Cắm lại máy quét mã vạch từ cổng USB khác. Không nhận mã vạch khi quét Kiểm tra lại phần cài đặt máy quét mã vạch. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh 1. Tổng quan về bệnh lao Khuẩn Mycobacterium tuberculosis là nguyên nhân gây nên bệnh lao ở người, đây là căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có thể lây lan dễ dàng thông qua đường hô hấp. Người bị lao khi ho hoặc hắt hơi sẽ phát tán vi khuẩn ra ngoài không khí, người bình thường nếu tiếp xúc phải sẽ bị nhiễm bệnh. Thời gian đầu sau khi khuẩn lao xâm nhập vào, cơ thể chưa có biểu hiện rõ ràng, đây gọi là thời kỳ ủ bệnh. Quãng thời gian ủ bệnh dài hay ngắn phụ thuộc vào sức đề kháng của mỗi bệnh nhân. Khi hệ miễn dịch của con người suy giảm là cơ hội tốt để khuẩn lao sinh sôi phát triển và tấn công cơ thể người, lúc này bệnh nhân mới có những biểu hiện và triệu chứng cụ thể. 2. Xét nghiệm XPERT là gì? Đây là kỹ thuật ứng dụng sinh học phân tử mang tính đột phá đối với nền y tế thế giới nói chung và chẩn đoán bệnh lao nói riêng. Phương pháp này cho phép xác định được vi khuẩn lao với độ đặc hiệu và độ nhạy rất cao. Do sử dụng hệ thống máy móc hiện đại nên xét nghiệm có thực hiện hết sức đơn giản, trả kết quả trong thời gian nhanh chóng và cho kết quả kép. Ngoài việc chẩn đoán có nhiễm lao hay không, xét nghiệm này còn cho biết có nhiều hay ít vi khuẩn. Đặc biệt, bệnh nhân có thuộc dạng lao kháng thuốc hay không Rifamycin. Xét nghiệm cho kết quả trực tiếp với mẫu bệnh phẩm là đờm AFB có độ nhạy lần lượt là Đờm AFB dương tính, độ nhạy 98%. Đờm AFB âm tính, độ nhạy 72%. Cả 2 đều có độ đặc hiệu 99,2%. Thời gian trả xét nghiệm chỉ khoảng 2 tiếng, việc này có lợi ích rất lớn trong việc chẩn đoán sớm bệnh lao và lao kháng thuốc. Khi phát hiện và điều trị sớm thì khả năng khỏi bệnh cao hơn và hạn chế tối đa sự lây lan ra cộng đồng. Phương pháp xét nghiệm này đã được tổ chức y tế thế giới WHO chứng thực và được áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia. Khuyến cáo sử dụng xét nghiệm này trong công tác phòng chống lao như sau XPERT được sử dụng như xét nghiệm chẩn đoán lao ban đầu cho những trường hợp nghi thuộc diện lao kháng thuốc hoặc lao đồng nhiễm hội chứng suy giảm miễn dịch HIV Tại những khu vực lao kháng thuốc hoặc khả năng nhiễm HIV không cao thì xét nghiệm có thể sử dụng để xét nghiệm đờm âm tính với mục đích tăng sự phát hiện lao phổi AFB dương tính. 3. Quy trình Xét nghiệm XPERT Lấy mẫu bệnh phẩm Mẫu bệnh phẩm dùng để xét nghiệm là đờm. Bệnh nhân tiến hành hít thở sâu từ 2 đến 3 lần, mở cốc đựng đờm vô khuẩn đưa gần miệng để lấy mẫu. Sau khi lấy mẫu xong thì vặn chặt lọ đựng rồi chuyển đến khu vực làm xét nghiệm càng nhanh càng tốt. Mẫu đờm đạt chất lượng phải được khạc từ sâu trong phổi, có dung tích trên 2ml. Tuyệt đối lưu ý chỉ lấy đờm, nếu bệnh nhân đưa mẫu nước bọt thì sẽ phải thực hiện lấy mẫu bệnh phẩm lại. Xử lý mẫu bệnh phẩm Xử lý diệt khuẩn mẫu bệnh phẩm bằng dung dịch chuyên dụng theo tỉ lệ 21, pha loãng còn có tác dụng làm loãng đờm. Sau khi pha chế, lắc hỗn hợp cho đồng nhất trong 5 phút. Lắc lần 2 và để thêm thời gian 10 phút. Dùng pipet vô trùng lấy 2ml mẫu đờm rồi đưa vào hộp xét nghiệm, đồng thời dán mã số Code trên hộp vào máy. Sau khi đặt hộp xét nghiệm vào máy quá trình sẽ diễn ra hoàn toàn tự động. 4. Nguyên lý kỹ thuật và vận hành của máy xét nghiệm XPERT Nguyên lý kỹ thuật Kỹ thuật dựa trên 3 công nghệ chính như sau Tách gen Sử dụng nguồn sóng âm siêu mạch để tiêu hủy vi khuẩn, sau đó chiết tách ADN của vi khuẩn. Giai đoạn này sẽ có hệ thống kiểm định kết quả trong quá trình chiết tách. Nhân gen Còn gọi là khuếch đại gen, sử dụng kỹ thuật Realtime hemi - nested PCR. Xác định gen Phát hiện các đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn lao và tính kháng Rifampicin của vi khuẩn. Quy trình vận hành của máy Mẫu bệnh phẩm sau xử lý được cho vào hệ thống máy và được thực hiện hoàn toàn tự động trong một chu trình khép kín. Thời gian cho kết quả nhanh chóng, chỉ trong vòng 2h, không như các phương pháp sinh học phân tử khác. Hạn chế của phương pháp Độ nhạy của xét nghiệm là rất cao, tuy nhiên đối với bệnh nhân thuộc diện kháng rifampicin thì phải xem xét tỷ lệ kháng thuốc dựa trên những yếu tố lâm sàng để có hướng điều trị thích hợp. Phải đảm bảo những yêu cầu khắt khe về bảo quản, duy trì nhiệt độ, độ ẩm và các thao tác an toàn thì vận hành máy móc. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

gene xpert là gì